Hiển thị các bài đăng có nhãn ma vach trung quoc. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn ma vach trung quoc. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Hai, 7 tháng 7, 2014

Mã vạch Việt Nam

Đọc Mã vạch Việt Nam

Mã vạch Việt Nam sẽ bắt đầu bằng số 893 ở đầu tiên. Vậy chỉ cần khi nhìn vào sản phẩm có mã vạch bạn nhìn thấy dãy số đầu tiên trong mã vạch là 893 thì đó chính là sản phẩm được sản xuất ở Việt Nam
Mã vạch Việt Nam

Mã vạch Việt Nam
Hình ảnh trên là hình chụp sản phẩm sản xuất tại Việt Nam và có mã vạch bắt đầu bằng 893
- 4,5,6 số tiếp theo là mã doanh nghiệp như trong hình vẽ là 50023 cái này đăng ký sử dụng mã vạch với Tổng cụ đo lường chất lượng sẽ được cung cấp một mã vạch doanh nghiệp

- 3,4 con số tiếp theo là mã mặt hàng  như trong hình là 0101

- Con số cuối cùng là số kiểm tra như trong hình là số 0

Bạn muốn phân biệt mã vạch Trung Quốc

Nếu bạn thấy mã vạch in trên sản phẩm bắt đầu bằng dẫy số 690-692 thì đó chắc chắn là hàng Trung Quốc. Vì mã vạch của Trung Quốc sẽ bắt đầu là 690-692
mã vạch trung quốc
Mã vạch trung quốc bắt đầu bằng 690-692



Thứ Tư, 2 tháng 7, 2014

Mã vạch sản phẩm là gì?

Thông tin chung về mã vạch sản phẩm

Công nghệ mã vạch  hiện đang được ứng dụng rộng rãi ở tất cả các ngành, đặc biệt là ngành bán lẻ, mỗi một sản phẩm đều có một mã vạch riêng để dễ quản lý.
Trong hệ thống mã số EAN cho sản phẩm bán lẻ có hai loại, một loại sử dụng 13 con số (EAN-13) và loại kia sử dụng 8 con số (EAN-8)

Mã số EAN-13 gồm 13 con số có cấu tạo như sau: từ trái sang phải
ma vach san pham
Mã vạch sản phẩm

- 2, 3 con số đầu là mã số quốc gia như trong hình là 893
- 4,5,6 con số tiếp theo là mã số doanh nghiệp trong hình là 50023
- 3 con số tiếp theo là mã mặt hàng: 010
- Cuối cùng là số kiểm tra: 0
Để đảm bảo tính thống nhất và tính đơn nhất của mã số, mã quốc gia phải do tổ chức mã số vật phẩm quốc tế (EAN International) cấp cho các quốc gia là thành viên của tổ chức này. Mã số quốc gia của Việt nam là 893.
Mã doanh nghiệp (mã M) do tổ chức mã số vật phẩm quốc gia cấp cho các nhà sản xuất là thành viên của họ. Ở Việt nam, mã doanh nghiệp do EAN-VN cấp cho các doanh nghiệp thành viên của mình
Mã mặt hàng (mã I) do nhà sản xuất quy định cho hàng hoá của mình. Nhà sản xuất phải đảm bảo mỗi mặt hàng chỉ có một mã số, không được có bất kỳ sự nhầm lẫn nào.
Số kiểm tra C là một con số được tính dựa vào 12 con số trước đó, dùng để kiểm tra việc ghi đúng những con số nói trên
Từ năm 1995 đến tháng 3/1998, EAN-VN cấp mã M gồm bốn con số và từ tháng 3/1998, theo yêu cầu của EAN quốc tế, EAN-VN bắt đầu cấp mã M gồm 5 con số. Vì vậy, hiện nay mã EAN-13 của các doanh nghiệp Việt nam có hai dạng là: mã M gồm 5 con số và 4 con số.

Danh mục mã vạch của các nước là thành viên của Tổ chức mã vạch quốc tế (EAN)

00-13: USA & Canada
20-29: In-Store Functions
30-37: Pháp
40-44: Đức
45: Nhật Bản (also 49)
46: Liên bang Nga
471: Đài Loan
474: Estonia
475: Latvia
477: Lithuania
479: Sri Lanka
480: Philippines
482: Ukraine
484: Moldova
485: Armenia
486: Georgia
487: Kazakhstan
489: Hong Kong
49: Nhật Bản (JAN-13)
50: Vương Quốc Anh
520: Hi Lạp
528: Li Băng
529: Cyprus
531: Macedonia
535: Malta
539: Ai Len
54: Bỉ và Lúc xăm bua
560: Bồ Đào Nha
569: Ai xơ len
57: Đan Mạch
590: Ba Lan
594: Ru ma ni
599: Hungary
600 & 601: Nam Phi
609: Mauritius
611: Ma Rốc
613: An giê ri
619: Tunisia
622: Ai cập
625: Jordan
626: Iran
64: Phần Lan
690-692: Trung Quốc
70: Na uy
729: Israel
73: Thụy Điển
740: Guatemala
741: El Salvador
742: Honduras
743: Nicaragua
744: Costa Rica
746: Cộng hòa Đô mi nic
750: Mexico
759: Venezuela
76: Thụy Sỹ
770: Colombia
773: Uruguay
775: Peru
777: Bolivia
779: Ác hen ti na
780: Chi lê
784: Paraguay
785: Peru
786: Ecuador
789: Braxin
80 - 83: Italy
84: Tây Ban Nha
850: Cuba
858: Slovakia
859: Cộng hòa Séc
860: Yugloslavia
869: Thổ Nhĩ Kỳ
87: Hà Lan
880: Hàn Quốc
885: Thái Lan
888: Sing ga po
890: Ấn Độ
893: Việt Nam
899: In đô nê xi a
90 & 91: Áo
93: Australia
94: New Zealand
955: Malaysia
977: dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/ International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)
978: Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN)
979: Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN)
980: Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền
981 & 982: Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung
99: Coupons/ Phiếu, vé